Project

Mẫu câu tiếng anh giao tiếp tại công sở 

Mẫu câu tiếng anh giao tiếp cho người đi làm

Đối với nhân viên ng sở, tiếng Anh giao tiếp rất quan trọng. Hôm nay ICS English Việt Nam sẽ tổng hợp các mẫu câu tiếng anh ng sở hay sử dụng nhất. Một người biết giao tiếp tiếng Anh sẽ có rất nhiều thuận lợi trong ng việc và nhanh thăng tiến.

1. Giới thiệu bản thân

Tiếng Anh doanh nghiep ICS ENGLISH

– “Hi [name], nice to meet you”: Nói điều này với người đồng nghiệp vừa gặp lần đầu tiên. Lặp đi lặp lại tên của họ sẽ giúp bạn nhớ nó.

– “I’m still learning English, so please speak slowly”: Đây là một cách lịch sự để yêu cầu một người nào đó nói tiếng Anh chậm lại.

– “I just started working here. I’m the new [name of your job”: Bạn có thể nói với mọi người rằng bạn là người mới với câu này.

– “I’m working in the [name] department. What do you do here?”: Nhiều công việc có các phòng ban khác nhau.

2. Chào hỏi

ICS ENGLISH Tiếng Anh giao tiếp trực tuyến

– “How’s everything?/How’s it going?”: Đây là những cách phổ biến để nói “How are you?” – mà trong thực tế, nó thực sự không được sử dụng thường xuyên! Bạn có thể tìm thêm nhiều cách để chào hỏi trong các trang blog tiếng anh công sở

– “How was your weekend?/How did your weekend go?” : thật thú vị khi hỏi ai đó vào ngày thứ 2 khi họ đã có một cuối tuần tuyệt vời.

– “I’m doing fine, thanks./Not bad, thanks./Pretty good, thanks”. Nếu ai đó hỏi bạn “How are you doing?”, bạn có thể trả lời theo cách này. Hãy nhớ rằng khi mọi người hỏi “How are you?” như một Hello, họ thường không muốn có một câu trả lời thực sự.

3. Tìm một thứ gì đấy

– “Where can I find the (bathroom/coffee maker /[anything])??” Cho đến khi bạn biết tất cả, bạn có thể sử dụng câu này để hỏi. Một cách đơn giản hơn để hỏi là “Where is the [bathroom, etc]?”

– “Where are we meeting?” Nếu bạn không chắc chắn nơi tổ chức cuộc họp, bạn có thể sử dụng câu hỏi này.

– “Where can I leave this?” Đây là cách bạn hỏi khi bạn không biết phải đặt áo choàng, ô hay cái gì khác mà bạn mang vào làm.

4. Tham gia vào cuộc nói chuyện ngắn

Luyen noi Tieng Anh miễn phí

Đây là cuộc nói chuyện vui vẻ về nhiều chủ đề trong cuộc sống.

– “I love your (shoes/necklace etc.). Where did you get it/them?” : Khen ngợi ai đó (nói điều gì đó tốt đẹp về một người) khiến họ cảm thấy thoải mái và đặt câu hỏi sau đó bắt đầu cuộc trò chuyện.

– “I can’t believe how hot/cold it is today!” : Thời tiết luôn là chủ đề an toàn cho những cuộc nói chuyện nhỏ. Bạn có thể sử dụng dòng này cho hầu hết các loại thời tiết. Nếu đó là một ngày đẹp trời, bạn có thể nói “Tôi không thể tin rằng ngày hôm nay thật đẹp.”

– “So what do you do here?” : Nếu bạn chưa gặp một người, bạn có thể hỏi họ về chức vụ của họ tại văn phòng là gì.

– “How long have you been working here?” : Đây là một câu hỏi hay bạn có thể yêu cầu bắt đầu cuộc trò chuyện.

5. Đi ăn trưa với nhau

– “Let’s get a coffee sometime” : Đây là một cách ngẫu nhiên để đề nghị một cuộc trò chuyện tốt đẹp cho tương lai.

– “Let’s grab lunch!” : Bạn có thể sử dụng cụm từ này để gợi ý đi ra ngoài để ăn trưa nhanh.

– “I know a good place nearby” : Sử dụng câu này nếu bạn muốn đề nghị một nơi tốt để ăn trưa.

– “Want to order out?” : Nếu bạn không muốn đi ra ngoài ăn trưa, đây là cách bạn yêu cầu nếu có ai muốn đặt hàng giao hàng.

– “I’ll have the same/I’ll have what (s)he’s having” : Khi bạn ra ngoài ăn trưa, bạn có thể không biết mình muốn gì. Đôi khi bạn chỉ cần yêu cầu một điều tương tự như một trong những đồng nghiệp của bạn. Hãy nhớ rằng bạn chỉ có thể sử dụng cụm từ này sau khi người khác đã đưa ý kiến!

6. Những câu nói chung chung

How long have you worked here? – Anh đã làm ở đây bao lâu rồi?

I’m going out for lunch. – Tôi sẽ ra ngoài ăn trưa

I’ll be back at 1.30. – Tôi sẽ quay lại lúc 1:30

How long does it take you to get to work? – Anh đi đến cơ quan mất bao lâu?

The traffic was terrible today. – Giao thông hôm nay thật kinh khủng

How do you get to work? – Anh đến cơ quan bằng gì?

Here’s my business card. – Đây là danh thiếp của tôi.

Can I get your help?: Tôi có thể nhờ bạn một chút được không?

Excuse me, can I get in the room?/ May I come in?: Xin lỗi, tôi vào phòng được không?

What time does the meeting start?: Cuộc họp bắt đầu lúc mấy giờ vậy?

What time does the meeting finish?: Cuộc họp kết thúc lúc mấy giờ vậy?

Which room is the meeting in?: Cuộc họp diễn ra ở phòng nào vậy?

7. Vắng mặt tại cơ quan

She’s on maternity leave. – Cô ấy đang nghỉ đẻ.

He’s off sick today. – Anh ấy hôm nay bị ốm.

He’s not in the office today. – Anh ấy hôm nay không có ở cơ quan.

She’s on holiday. – Cô ấy đi nghỉ lễ rồi.

I’m afraid I’m not well and won’t be able to come in today. – Tôi e là tôi không được khỏe nên hôm nay không thể đến cơ quan được.

I missed the meeting. Is there anything new (important)?/ Can you fill me in?: Tôi bỏ lỡ cuộc họp rồi. Có gì mới (quan trọng) không? Bạn có thể thông tin cho tôi được không?

Sorry, I can’t make it to the meeting today.: Xin lỗi, hôm nay tôi không tham dự họp được.

 

mẫu câu tiếng Anh giao tiếp ICS English

8. Làm việc với khách hàng

He’s with a customer at the moment. – Anh ấy hiện giờ đang tiếp khách hàng.

I’ll be with you in a moment. – Một lát nữa tôi sẽ làm việc với anh/chị.

Sorry to keep you waiting. – Xin lỗi tôi đã bắt anh/chị phải chờ.

Can I help you? – Tôi có thể giúp gì được anh/chị?

Do you need any help? – Anh/chị có cần giúp gì không?

What can I do for you? – Tôi có thể làm gì giúp anh chị?

Our manager is busy now.: Ngài quản lí của chúng tôi đang bận.

9. Trong văn phòng

He’s in a meeting. – Anh ấy đang họp.

The reception’s on the first floor. – Quầy lễ tân ở tầng một.

I’ll be free after lunch. – Tôi rảnh sau bữa trưa.

She’s having a leaving-do on Friday. – Cô ấy sắp tổ chức tiệc chia tay vào thứ Sáu.

She’s resigned . – Cô ấy xin thôi việc rồi.

This invoice is overdue. – Hóa đơn này đã quá hạn thanh toán.

He’s been promoted. – Anh ấy đã được thăng chức.

Can I see the report? – Cho tôi xem bản báo cáo được không?

I’ve left the file on your desk. – Tôi đã để tập tài liệu trên bàn anh/chị.

He’s been promoted.: Anh ấy vừa được thăng chức.

She’s resigned.: Cô ấy xin nghỉ việc rồi.

We’re going to have a new boss.: Chúng ta sắp có một sếp mới.

There’s a meeting in this room.: Trong phòng này đang họp.

You have a phone call.: Bạn có cuộc gọi đến này.

Can I see the report?: Cho tôi xem bản báo cáo được không?

The elevator isn’t working/ The elevator is out of date.: Thang máy bị hỏng rồi.

This is the Accounting Department.: Đây là phòng kế toán.

Mr. Jones is in the lobby.: Ông Jones đang ở dưới sảnh.

The fax is on the table over there.: Máy fax ở trên cái bàn đằng kia.

You can put the important documents in that shelf.: Bạn có thể để những tài liệu quan trọng ở đó.

giao tiếp Tiếng Anh ICS English

10. Các vấn đề về công nghệ thông tin

There’s a problem with my computer. – Máy tính của tôi có vấn đề.

I need to do some photocopying. – Tôi cần phải đi photocopy.

Can I get a copy of this?: Cho tôi một bản sao cùa cái này được không?

The system’s down at the moment. – Hiện giờ hệ thống đang bị sập.

The internet’s down at the moment. – Hiện giờ mạng đang bị sập.

I can’t access my email. – Tôi không thể truy cập vào email của tôi.

The printer isn’t working. – Máy in đang bị hỏng.

Where’s the photocopier? – Máy photocopy ở đâu?

The photocopier’s jammed. – Máy photocopy bị tắc rồi.

I can’t access the Internet.: Tôi không truy cập vào mạng Internet được.

The printer is jammed.: Máy in bị kẹt giấy rồi.

Where’s the photocopier/ marketing department/ typing clerk?: Máy phô-tô/ Phòng marketing/ Nhân viên đánh máy ở đâu vậy?

In teamwork – Làm việc nhóm

 We are glad you join us.

 Chúng tôi lấy làm vinh dự khi có cậu cùng tham gia.

 That sounds like a fine idea.

 Nó có vẻ là một ý tưởng hay.

We have about 15 minutes for questions and discussion.

 Chúng ta có 15 phút cho các câu hỏi và thảo luận.

Keep to the point, please.

 Xin đừng đi lạc đề.

 We are going to need all people’s input on that project.

 Chúng tôi cần sự đóng góp của tất cả mọi người cho dự án đó.

 Can you talk about what plans we have for the future?

 Anh có thể nói đôi điều về những kế hoạch sắp tới của chúng ta không?

Với những mẫu câu trên, hy vọng bạn tự tin giao tiếp trong  ng việc với đồng nghiệp và đối tác. Chúc bạn sớm chinh phục tiếng Anh thành ng.


Comment on Facebook