Tiếng Anh Giao tiếp cơ bản cho người mới học
ICS English hân hạnh giới thiệu bộ chọn lọc các câu Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mới bắt đầu hoàn toàn miễn phí.
Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp các khóa học chuyên sâu nhiều kiến thức hơn cho học viên học giao tiếp Tiếng Anh trực tuyến với giáo viên nước ngoài của chúng tôi.
1. Cách chào hỏi:
Chào hỏi bình thường nhưng mang tính chất lễ nghi, trang trọng, lịch sự
Hello!
How are you doing?
How are you?
How is everything?
How have you been keeping?
How’s everything going?
I trust that everything is well.
Chào hỏi bình thường theo cách thân mật, suồng sã (General greetings) (Informal).
Hi.
Good to see you.
What’s up?
Khi gặp lại một người mà bạn không gặp từ lâu, bạn muốn chào theo cách lễ nghi và có phần khách sáo. Hãy dùng những mẫu câu sau trong học tiếng anh giao tiếp
It has been a long time.
What have you been up to all these years?
It’s been too long.
Bạn cũng có thể sử dụng những mẫu câu sau cho những tình huống trên nhưng ý nghĩa lời chào mang tính chất suồng sã, không khách khí trong học tiếng anh giao tiếp
It’s been such a long time.
How come I never see you?
Long time no see.
2. Cách xin lỗi:
1. Apologizing – Admitting Mistakes
Trong quá trình học giao tiếp tiếng Anh, khi bạn muốn thừa nhận lỗi mà mình đã gây ra thì bạn nên dùng các mẫu câu sau:
I’m terribly sorry, but I seem to have (done something) …
I’m dreafully sorry, but I’m afraid …
I’m very sorry for (doing something) …
I’m sorry that …
I’m sorry to say that …
I’m afraid I’ve (done something) …
I apologize for (doing something) … I’m afraid … (rather formal)
I must apologize for (doing something) …
I’m afraid I have to apologize for …
I’d like to apologize for …
I do apologize for …, I’m afraid … (very strong)
Sorry for (doing something) …, but …
I’m not quite sure how to put this, but …
I don’t know how to tell you but …
Um, this isn’t easy to explain, but …
I’m afraid I’ve got something to tell you …
I’ve got a bit of an apology to make, you see …
I hope you’ll forgive me for (doing something) …
Please forgive me for …
2. Making Excuses
Nếu muốn đưa ra lời xin lỗi thì bạn sử dụng những mẫu câu dưới đây:
I had no intention of (doing something) …, really. (rather formal)
It really wasn’t my fault, you see … (strong)
I didn’t mean to, really didn’t mean to …
I just couldn’t help it
3. Forgiving – Accepting Apologies
Người khác phạm lỗi và muốn nói lời xin lỗi với bạn. Nếu bạn đồng ý và chấp nhận lời xin lỗi này thì nên sử dụng những cấu trúc câu sau nhé!
Oh, that’s alright. Don’t worry.
It’s not really your fault.
Oh, never mind. It doesn’t really matter.
Please don’t blame yourself.
These things happen; it can’t helped.
I quite understand. Please don’t worry.
Oh, well. Not to worry.
Oh, never mind about that.
Oh, don’t worry about that.
Oh, that doesn’t matter.
That’s OK. Forget (about) it.
It’s nothing to get upset about.
4. Apologizing for Changing Future Plans
Trường hợp bạn đã hứa làm một việc gì đó trong tương lai, nhưng vì một lý do bất khả kháng nào đó mà không thể thực hiện được, lúc này bạn cần đưa ra một lời xin lỗi. Một vài mẫu câu nên sử dụng trong trường hợp này đó là:
I’m terribly/ awfully sorry (about this) but I don’t think I’ll able to (do something) … (after all).
I hope this doesn’t put you out too much, but I’m afraid I won’t be able to (do something) … (after all).
I’m afraid I can’t manage (time), I’m sorry.
You know I said I’d (do something) … Well, I’m afraid … I can’t now.
3. Khi không biết trả lời:
“I don’t know” như là câu cửa miệng của rất nhiều người mỗi khi muốn nói “Tôi không biết”. Tuy nhiên, khi bạn lạm dụng cụm từ này, sử dụng quá nhiều lần trong khi giao tiếp tiếng Anh thì sẽ gây cảm giác khó chịu cho người nghe. Thay vào đó, khi muốn diễn đạt ý “Tôi không biết” thì bạn có thể linh hoạt sử dụng các cụm từ dưới đây.
1. Let me check on that.
Để tôi kiểm tra lại nhé.
2. I’ll find out and let you know.
Tôi sẽ tìm ra và chỉ bạn nhé.
3. I’ll double check and let you know.
Tôi sẽ kiểm tra lại và báo bạn nhé.
4. That’s a really good question. I’ll find out.
Thật là một câu hỏi hay. Mình sẽ tìm ra.
5. I haven’t looked at that yet.
Tôi chưa từng nghĩ tới việc đó.
6. That requires a bit more research first.
Việc này cần tìm hiểu thêm.
7. I’m going to investigate that futher.
Tôi sẽ tìm hiểu thêm việc này.
8. I’m not 100% sure on that.
Tôi không chắc chắn 100% chuyện đó.
9. Who knows?
Ai biết chứ?
10. I have no idea.
Tôi không có ý kiến gì hết.
11. I dont’ have a clue.
Tôi không có manh mối nào cả.
12. Beats me.
Tôi không biết.
4. Cách bắt chuyện với người lạ bằng Tiếng Anh:
Peter: Nice weather we’re having.
Stranger: Yes. Lovely, isn’t it? Grass could do with a bit of rain, through.
Peter: Yeah. Is it normal for this time of the year?
Stranger: Not really. Last year it was much cooler. Are you not from around here, then?
Peter: No. I’m from China.
Stranger: Really? What’s it like there, then?
Peter: Well,…
+ Đang đi trên đường:
You look lost. How can I help?
+ Sau một cuộc họp:
That was an interesting comment you made to the board. Tell me, why do you think solar energy isn’t being develop quickly?
+ Với người hàng xóm:
Your lawn is green. What’s your secret?
+ Tại sự kiện thể thao:
You’re the best player here. What do you do to train?
+ Tại một bữa tiệc:
Haven’t I seen you somewhere before? My name’s Allan. How did you happen to be at this party?
+ Trong lúc đi tản bộ:
What kind of running shoes are those? Why did you choose that brand?
+ Tại nhà hàng:
Mind if I join you?
Ngoài ra, một số câu bắt chuyện khác như:
+ What a nice day!
+ It’s a terrible day, isn’t it?
+ Dreadful weather, don’t you think?
+ Excuse me. Is anyone sitting here?
+ Excuse me. Is this seat taken?
+ Do you mind if I sit here?
+ Excuse me. Have we met somewhere before?
+ Excuse me. Haven’t we met somewhere before?
+ Sorry, I couldn’t help overhearing – did you mention something about…?
+ Excuse me. Have you got a light by any chance? (smokers)
+ Excuse me. Could you tell me the time?
+ Excuse me. Could you tell me the way to…?
+ Er, could you tell me the best place to buy/get a …?
+ Er, could you help me? I’m trying to find my way to …
+ Where are you from? I can’t recognize your accent.
+ Which department are you from?
+ What are you studing?
+ Did you enjoy the lecture this morning? (If you were both there)
+ I didn’t understand what he meant by …, did you?